điểm thi tuyển sinh lớp 10 2014
Sau khi có kết quả phúc khảo các trường sẽ công bố điểm chuẩn vào lớp 10. Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2013-2014 có 9.604 thí sinh tham dự, trong đó có 1.148 học sinh dự thi vào lớp 10 của 2 Trường THPT chuyên Quang Trung và THPT chuyên Bình Long.
Để nhận điểm thi tuyển sinh vào lớp 10 các trường năm 2014 tự động qua SMS nhanh và chính xác nhất từ Sở GD&ĐT.. Hãy soạn tin:
Sáng 20/6, tỉnh ninh bình là thức giấc tiếp theo ra mắt điểm kỳ thi tuyển chọn sinh lớp 10 thpt năm học 2022-2023. Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 trên Ninh Bình ra mắt từ ngày 8-10/6, toàn tỉnh gồm trên 12.000 thí sinh đăng ký dự thi.
Education. Tuyển tập 21 đề thi vào lớp 10 môn toán năm học 2014 - 2015 (có đáp án). Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn, đăng ký học tập ôn luyện thi môn Toán vào lớp 10, vui lòng liên hệ trực tiếp tới văn phòng chúng tôi theo số máy: 0936.128.126. Gia sư môn Toán tại nhà Hà
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Năm học: 2014 – 2015 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút Bài 1: (1, 5 điểm) Tính giá trị của biểu thức Rút gọn biểu thức, với x > 0, Bài 2: (1, 0 điểm) Giải hệ phương trìn
Les Sites De Rencontres Musulmans Gratuit. Ngày đăng 03/08/2017, 1641 Chương trình luyện thi lớp 10 chuyên Môn Toán học Vững vàng tảng, Khai sáng tương lai SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2014 – 2015 Môn thi Toán Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề Khoá thi ngày 28/6/2014 Bài 1 điểm 3+ 2 − −1 +1 Rút gọn biểu thức A = Bài 1,5 điểm Cho hai hàm số y = -2x2 y = x 1/ Vẽ đồ thị hàm số mặt phẳng toạ độ 2/ Tìm toạ độ giao điểm hai đồ thị hàm số phép tính Bài 2 điểm x + y = x − y = 1/ Giải hệ phương trình 2/ Giải phương trình 2x2 – 3x – = 3/ Giải phương trình x4 – 8x2 – = Bài 2 điểm Cho phương trình x2 – 2m – 1x + 2m – = m tham số 1/ Chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt với m 2/ Tìm giá trị m để phương trình có hai nghiệm trái dậu 3/ Với giá trị m biểu thức A = x12 + x22 đạt giá trị nhỏ Tìm giá trị Bài 3,5 điểm Cho O đường kính AB, tia AB lấy điểm C bên đường tròn Từ C kẻ đoạn thẳng CD vuông góc với AC CD = AC Nối AD cắt đường tròn O M Kẻ đường thẳng BD cắt đường tròn O N 1/ CHứng minh ANCD tứ giác nội tiếp Xác định đường kính tâm đường tròn ngo ại tiếp tứ giác ANCD CND = CAD 2/ Chứng minh MAB vuông cân 3/ Chứng minh = Trang Chương trình luyện thi lớp 10 chuyên Môn Toán học Vững vàng tảng, Khai sáng tương lai - Hết HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 – NĂM HỌC 2014 – 2015 Nội dung Bài 11 điểm A Dự kiến điểm 3+ 2 − −1 +1 + 1 − − 1. − 1 + 1. − 1 + 1 − − 1 = = 0,5 điểm = +1 − 2 −1 0,5 điểm = = =2 Bài 2 1,5 điểm 1/ -Vẽ đồ thị hàm số y = -2x2 Bảng giá trị x -2 y = -2x2 -8 -2 - Vẽ đồ thị hàm số y = x Bảng giá trị x y=x - -1 1 +1− +1 -2 -8 0,5 điểm 0,25 điểm Vẽ đồ thị 2/ Phương trình hoành độ -2x2 = x ó 2x2 + x = ó x2x + 1 = − 0,5 điểm ó x1 = ; x2 = Thay x1; x2 vào y = x, ta có Với x = => y = Trang Chương trình luyện thi lớp 10 chuyên Môn Toán học Vững vàng tảng, Khai sáng tương lai − Với x = − => y = 0,25 điểm − Vậy toạ độ giao điểm hai đồ thị 0; 0 Bài 3 2 điểm x + y = x − y = 3 x + y = 12 3 x − y = 3 x + y = 12 3 y = 1 − 2 ; 3x + = 12 y = 1/ ó ó ó Vậy hệ phương trình có nghiệm 3 ; 3 2/ Ta có ó x = y = 0,5 điểm = −3 − −2 = + 16 = 25 > −−3 + 25 =2 −−3 − 25 x2 = =− x1 = Phương trình có hai nghiệm phân biệt 0,5 điểm 3/ x4 - 8x2 – = 1 ≥ Đặt t = x2 t 0 Phương trình 1 trở thành t2 - 8t – = 2 Ta có a – b + c = – -8 + -9 = Phương trình 2 có hai nghiệm phân biệt t1 = -1 loại ; t2 = nhận 0,5 điểm 0,5 điểm ⇔ x = ⇔ x = ±3 Với t = t2 = Tập nghiệm phương trình 1 có hai nghiệm x1 = 3; x2 = -3 Bài 4 2 điểm x2 – 2m – 1x + 2m – = * 1/ Ta có ’ = [-m – 1]2 – 1.2m – 5 = m2 – 2m + – 2m + = m2 – 4m + = m2 – + + = m – 22 + > với m Phương trình * có hai nghiệm phân biệt với m 2/ Phương trình có hai nghiệm trái dấu ó 1.2m – 5 A = 2m – 22 – 22m – 5 = 4m2 – 8m + – 4m + 10 = 4m2 – 12m + 14 = 2m2 – + 32 + 14 – 32 = 2m – 32 + ≥ 0,5 điểm Dấu “ = ” xảy 2m – = ó m = Vậy với m = 3 A đạt giá trị nhỏ bằng Bài 5 3,5 điểm Hình vẽ 1/ Ta có ACD AND ACD 0,5 điểm = 900 gt = 900 Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn AND = D; N nhìn AD góc 900 Tứ giác ANCD nội tiếp đường tròn đường kính AD Suy tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ANCD trung điểm AD 2/ Cách 1 Ta có CD = AC ACD vuông cân C ACD 0,75 điểm 0,5 điểm = 90 gt Trang Chương trình luyện thi lớp 10 chuyên Môn Toán học Vững vàng tảng, Khai sáng tương lai CAD = 450 AMB = 900 Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn MAB vuông cân M Cách 2 Ta có Tứ giác ANCD nội tiếp chứng minh trên Ta có CND AMB Ta có BMD = CAD Cùng chắn cung CD = 900 Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn = 900 BMD BCD ABM CDM CAD CDA 0,5 điểm + = 900 + 900 = 1800 Tứ giác BCDM nội tiếp = cùng bù với Ta lại có AC = CD gt ACD cân C MBC 0,75 điểm = hay BAM ABM = CDM 1 0,5 điểm 2 BAM Từ 1 2, suy = AMB Mà = 900 Chứng minh trên MAB vuông cân M 3/ Xét ABM ADC có µ A góc chung AMB = Suy ra ⇒ ACD = 900 ABM ∽ ADC AB AD = AM AC ⇒ AB AC = AM AD Trang Chương trình luyện thi lớp 10 chuyên Môn Toán học Vững vàng tảng, Khai sáng tương lai - CHƯƠNG TRÌNH LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TRÊN HỌC247 Chương trình luyện thi xây dựng dành riêng cho h ọc sinh gi ỏi, em yêu thích toán mu ốn thi vào - lớp 10 trường chuyên Nội dung xây dựng bám sát với đề thi tuyển sinh l ớp 10 tr ường chuyên c c ả n ước nh ững - năm qua Đội ngũ giáo viên giảng dạy gồm thầy tiếng có nhiều năm kinh nghiệm việc ôn luy ện h ọc sinh giỏi - Hệ thống giảng biên soạn công phu, tỉ mỉ, phương pháp luyện thi khoa h ọc, h ợp lý mang l ại k ết - tốt Lớp học qua mạng, tương tác trực tiếp với giáo viên, huấn luyện viên Học phí tiết kiệm, lịch học linh hoạt, thoải mái lựa chọn Mỗi lớp từ đến 10 em để hỗ trợ kịp thời nhằm đảm bảo chất lượng khóa học mức cao Đặc biệt, em hỗ trợ học tập thông qua cộng đồng luyện thi vào lớp 10 chuyên c H ỌC247 Trang ...Chương trình luyện thi lớp 10 chuyên Môn Toán học Vững vàng tảng, Khai sáng tương lai - Hết HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 – NĂM HỌC 2014 – 2015 Nội dung Bài... điểm 1/ -Vẽ đồ thị hàm số y = -2 x2 Bảng giá trị x -2 y = -2 x2 -8 -2 - Vẽ đồ thị hàm số y = x Bảng giá trị x y=x - -1 1 +1− +1 -2 -8 0,5 điểm 0,25 điểm Vẽ đồ thị 2/ Phương trình hoành độ -2 x2 =... ọc sinh gi ỏi, em yêu thích toán mu ốn thi vào - lớp 10 trường chuyên Nội dung xây dựng bám sát với đề thi tuyển sinh l ớp 10 tr ường chuyên c c ả n ước nh ững - năm qua Đội ngũ giáo viên giảng - Xem thêm -Xem thêm Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn toán năm 2014 2015 sở GDĐT bình dương , Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn toán năm 2014 2015 sở GDĐT bình dương ,
Kênh Tuyển SinhTin giáo dục Tích lũy cho conTuyến sinh 2023Gương sángTuyển sinh lớp 10 năm 2022Tuyển sinh Đại Học - Cao Đẳng 2022Dịch Covid-19Thi tốt nghiệp THPT 2021 Tin giáo dục >> Tuyển sinh > Tuyển sinh lớp 10 > điểm thi Đã có điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 Hà Nội năm 2014 Tối ngày 11-7, Giám đốc Sở GD-ĐT Hà Nội Nguyễn Hữu Độ ký quyết định số 6982/QĐ-SGD&ĐT phê duyệt điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập đợt 1 năm học 2014-2015. Sở GD-ĐT lưu ý các nhà trường khi tổ chức tiếp nhận học sinh HS đăng ký dự tuyển nguyện vọng NV 3 vào trường theo quy trình như sau - Những HS có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn của trường từ 2 điểm trở lên viết đơn đăng ký dự tuyển NV3 vào trường theo mẫu, đơn do nhà trường cấp cho HS kèm theo bản photocopy giấy báo kết quả tuyển sinh vào 10 THPT năm học 2014-2015. Thời gian HS nộp đơn từ 8h ngày 13-7 đến 17h ngày 15-7-2014 trong giờ hành chính. - Nhà trường sẽ xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. - 8h ngày 16-7, nhà trường thông báo kết quả những HS trúng tuyển NV3 vào trường. Điểm chuẩn cụ thể từng trường như sau STT Trường THPT Điểm chuẩn Ghi chú 1. Chu Văn An 54,5 Tiếng Nhật 52,0 2. Phan Đình Phùng 51,5 3. Phạm Hồng Thái 49,0 4. Nguyễn Trãi - Ba Đình 48,0 5. Tây Hồ 45,0 6. Thăng Long 53,5 7. Việt Đức 51,5 Tiếng Nhật 46,0 8. Trần Phú - Hoàn Kiếm 51,0 9. Trần Nhân Tông 49,5 Tiếng Pháp 40,5 10. Đoàn Kết - Hai Bà Trưng 48,0 11. Kim Liên 52,0 Tiếng Nhật 45,5 12. Yên Hoà 52,5 13. Lê Quý Đôn - Đống Đa 51,0 14. Nhân Chính 51,0 15. Cầu Giấy 49,5 16. Quang Trung-Đống Đa 47,5 17. Đống Đa 46,0 18. Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân 44,5 19. Ngọc Hồi 48,5 20. Hoàng Văn Thụ 41,5 21. Việt Nam - Ba Lan 42,0 22. Trương Định 41,5 Tuyển NV3 khu vực 1,2,443,5 23. Ngô Thì Nhậm 40,5 24. Nguyễn Gia Thiều 52,0 25. Cao Bá Quát- Gia Lâm 44,0 26. Lý Thường Kiệt 48,0 27. Yên Viên 46,0 28. Dương Xá 44,0 29. Nguyễn Văn Cừ 41,5 30. Thạch Bàn 44,0 31. Phúc Lợi 40,5 Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Lý Thường Kiệt 32. Liên Hà 49,0 33. Vân Nội 42,5 34. Mê Linh 44,5 35. Đông Anh 44,0 36. Cổ Loa 45,5 37. Sóc Sơn 46,0 38. Yên Lãng 41,0 39. Bắc Thăng Long 41,0 40. Đa Phúc 43,5 41. Trung Giã 40,0 42. Kim Anh 39,0 43. Xuân Giang 39,5 44. Tiền Phong 37,0 45. Minh Phú 32,5 46. Quang Minh 31,0 47. Tiến Thịnh 28,5 48. Tự Lập 22,0 Tuyển NV3 khu vực 6 24,0 49. Nguyễn Thị Minh Khai 50,5 50. Xuân Đỉnh 47,0 51. Hoài Đức A 46,5 52. Đan Phượng 45,0 53. Thượng Cát 39,0 54. Trung Văn 41,0 Tuyển NV3 khu vực 3,7 43,0 55. Hoài Đức B 40,5 56. Tân Lập 37,5 57. Vạn Xuân - Hoài Đức 40,0 58. Đại Mỗ 39,0 Tuyển NV3 khu vực 1,3,7 41,0 59. Hồng Thái 35,0 60. Sơn Tây 44,0 Tiếng Pháp 37,5 61. Tùng Thiện 43,0 62. Quảng Oai 37,5 63. Ngô Quyền - Ba Vì 34,5 64. Ngọc Tảo 38,0 65. Phúc Thọ 37,0 66. Ba Vì 30,0 67. Vân Cốc 31,5 68. Bất Bạt 23,5 69. Xuân Khanh 23,0 70. Minh Quang 22,0 Tuyển NV3 khu vực 8 24,0. Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Ba Vì 71. Quốc Oai 45,5 72. Thạch Thất 44,0 73. Phùng Khắc Khoan-Th. Thất 40,5 74. Hai Bà Trưng-Thạch Thất 37,0 75. Minh Khai 34,5 76. Cao Bá Quát- Quốc Oai 35,0 77. Bắc Lương Sơn 31,0 78. Lê Quý Đôn - Hà Đông 51,5 79. Quang Trung - Hà Đông 46,5 80. Thanh Oai B 42,5 81. Chương Mỹ A 43,0 82. Xuân Mai 39,0 83. Nguyễn Du - Thanh Oai 36,0 84. Trần Hưng Đạo- Hà Đông 33,5 85. Chúc Động 33,5 86. Thanh Oai A 33,0 87. Chương Mỹ B 27,0 88. Lê Lợi - Hà Đông 41,0 89. Thường Tín 43,5 90. Phú Xuyên A 37,0 91. Đồng Quan 35,5 92. Phú Xuyên B 33,0 93. Tô Hiệu -Thường Tín 31,5 94. Tân Dân 26,0 95. Nguyễn Trãi - Thường Tín 32,0 96. Vân Tảo 27,0 97. Lý Tử Tấn 26,0 Tuyển NV3 toàn thành phố28,0 98. Mỹ Đức A 43,5 99. Ứng Hoà A 35,0 100. Mỹ Đức B 32,5 101. Trần Đăng Ninh 28,5 102. Ứng Hoà B 22,0 103. Hợp Thanh 25,5 104. Mỹ Đức C 23,0 105. Lưu Hoàng 22,0 Tuyển NV3 toàn thành phố24,0 106. Đại Cường 22,0 Tuyển NV3 toàn thành phố24,0 Các bạn có thể tham khảo điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội năm 2013 Điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội các trường công lập STT Trường THPT Điểm chuẩn Ghi chú 1. Chu Văn An 53,5 Tiếng Nhật 51,0 2. Phan Đình Phùng 49,5 3. Phạm Hồng Thái 48,0 4. Nguyễn Trãi- Ba Đình 46,0 5. Tây Hồ 43,5 6. Thăng Long 52,0 7. Việt Đức 50,0 Tiếng Nhật 39,5 8. Trần Phú-Hoàn Kiếm 49,5 9. Trần Nhân Tông 48,5 Tiếng Pháp 39,0 10. Đoàn Kết-Hai Bà Trưng 46,0 11. Kim Liên 51,0 Tiếng Nhật 40,0 12. Yên Hoà 51,0 13. Lê Quý Đôn- Đống Đa 50,5 14. Nhân Chính 49,0 15. Cầu Giấy 48,0 16. Quang Trung-Đống Đa 46,5 17. Đống Đa 45,5 18. Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân 43,0 19. Ngọc Hồi 45,5 20. Hoàng Văn Thụ 42,5 21. Việt Nam –Ba Lan 42,0 22. Trương Định 41,0 23. Ngô Thì Nhậm 40,0 24. Nguyễn Gia Thiều 49,0 25. Cao Bá Quát- Gia Lâm 43,0 26. Lý Thường Kiệt 45,5 27. Yên Viên 45,5 28. Dương Xá 42,5 29. Nguyễn Văn Cừ 40,0 30. Thạch Bàn 42,5 31. Liên Hà 48,5 32. Vân Nội 38,0 33. Mê Linh 46,0 34. Đông Anh 42,5 35. Cổ Loa 43,5 36. Sóc Sơn 41,5 37. Yên Lãng 42,0 38. Bắc Thăng Long 40,5 39. Đa Phúc 41,0 40. Trung Giã 38,0 41. Kim Anh 37,0 42. Xuân Giang 36,0 43. Tiền Phong 35,0 44. Minh Phú 30,5 45. Quang Minh 30,0 46. Tiến Thịnh 31,5 47. Tự Lập 23,0 48. Nguyễn Thị Minh Khai 50,0 49. Xuân Đỉnh 46,0 50. Hoài Đức A 43,5 51. Đan Phượng 44,5 52. Thượng Cát 38,0 53. Trung Văn 37,0 54. Hoài Đức B 36,5 55. Tân Lập 34,0 56. Vạn Xuân – Hoài Đức 36,5 57. Đại Mỗ 35,0 58. Hồng Thái 33,5 59. Sơn Tây 46,0 Tiếng Pháp 25,0 60. Tùng Thiện 40,0 61. Quảng Oai 33,5 62. Ngô Quyền-Ba Vì 32,5 63. Ngọc Tảo 36,0 64. Phúc Thọ 33,0 65. Ba Vì 26,0 66. Vân Cốc 30,0 67. Bất Bạt 23,0 68. Xuân Khanh 24,0 69. Quốc Oai 42,5 70. Thạch Thất 44,0 71. Phùng Khắc Khoan-Th. Thất 39,5 72. Hai Bà Trưng-Thạch Thất 37,0 73. Minh Khai 30,5 74. Cao Bá Quát- Quốc Oai 30,5 75. Bắc Lương Sơn 28,5 76. Lê Quý Đôn – Hà Đông 50,5 77. Quang Trung- Hà Đông 45,0 78. Thanh Oai B 37,5 79. Chương Mỹ A 42,0 80. Xuân Mai 35,0 81. Nguyễn Du – Thanh Oai 34,0 82. Trần Hưng Đạo- Hà Đông 35,0 83. Chúc Động 29,0 84. Thanh Oai A 30,0 85. Chương Mỹ B 26,0 86. Lê Lợi – Hà Đông 40,0 87. Thường Tín 41,5 88. Phú Xuyên A 35,0 89. Đồng Quan 32,0 90. Phú Xuyên B 26,5 91. Tô Hiệu -Thường Tín 29,0 92. Tân Dân 23,0 93. Nguyễn Trãi – Thường Tín 32,0 94. Vân Tảo 24,0 95. Lý Tử Tấn 26,0 96. Mỹ Đức A 43,0 97. Ứng Hoà A 33,5 98. Mỹ Đức B 25,0 99. Trần Đăng Ninh 27,5 100. Ứng Hoà B 22,0 101. Hợp Thanh 24,5 102. Mỹ Đức C 24,0 103. Lưu Hoàng 22,0 104. Đại Cường 22,0 Điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội 2014 các trường chuyên 1. Điểm chuẩn lớp 10 Trường THPT chuyên Hà Nội -Amsterdam Lớp chuyên Ngữ văn Sử Địa Tiếng Anh Nga Tiếng Trung Tiếng Pháp Toán Tin Lí Hóa Sinh Điểm chuẩn 33,00 37,00 40,25 38,00 39,00 35,25 35,50 31,00 35,25 35,00 35,25 chuẩn lớp 10 Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ Lớp chuyên Ngữ văn Sử Địa Tiếng Anh Nga Tiếng Pháp Toán Tin Lí Hóa Sinh Điểm chuẩn 35,75 24,00 27,50 34,25 29,00 32,50 28,50 28,50 30,00 27,00 3. Điểm chuẩn lớp 10 Trường THPT ChuVăn An Lớp chuyên Ngữ văn Sử Địa Tiếng. Anh Tiếng Pháp Toán Tin Lí Hóa Sinh Điểm chuẩn 37,75 31,25 35,25 38,50 30,00 32,75 27,25 32,25 32,50 31,00 4. Điểm chuẩn lớp 10 Trường THPT Sơn Tây Lớp chuyên Ngữ văn Sử* Địa Tiếng Anh Toán Tin* Lí Hóa Sinh* Điểm chuẩn 30,00 20,25 19,00 30,25 27,50 25,25 25,25 20,00 TAGS điểm chuẩn thi lop 10 điểm chuẩn lớp 10
Xem điểm chuẩn lớp 10 năm 2014 Phóng toThí sinh thi vào lớp 10 tại HĐT trường Chuyên Lê Hồng Phong - Ảnh Như HùngĐúng như dự báo của Tuổi Trẻ, bảng điểm chuẩn vào lớp 10 công lập tại do Sở GD-ĐT TP công bố sáng nay 15-7 cho thấy hầu hết các trường đều tăng điểm chuẩn. Khẳng định thương hiệu Điều dễ nhận thấy nhất là ở 4 trường THPT top trên đều tăng Trường Nguyễn Thượng Hiền tăng 3,5 điểm - vẫn giữ ngôi vị là trường có điểm chuẩn cao nhất TP 41,75 điểm, năm 2013 điểm chuẩn là 38,25 xét nguyện vọng 1. Theo nhận định của các chuyên gia về tuyển sinh lớp 10, lý do trường này tăng điểm chuẩn quá nhiều là vì học sinh căn cứ vào điểm chuẩn năm trước để đăng ký. Đây là 1 trong 4 trường top đầu của TP nhưng vì năm trước điểm chuẩn trường trung học thực hành hơi thấp, năm nay học sinh tưởng dễ đậu nên ồ ạt đăng ký vào đây theo số liệu tỷ lệ đăng ký nguyện vọng ban đầu của Sở GD-ĐT TP, năm 2013 tỷ lệ “chọi” vào Trường trung học thực hành là 1 “chọi” 2,07 thì năm 2014 là 1 “chọi” 3,19. Năm nay, Trường Bùi Thị Xuân cũng tăng điểm chuẩn 2 điểm, Trường Nguyễn Thị Minh Khai tăng 4 điểm. Nhìn chung, hầu hết các trường năm nay đều tăng điểm chuẩn từ 1 - 5 điểm. Xét mặt bằng chung, các trường thuộc top hai vẫn giữ được vị trí của mình như Gia Định 37,75 điểm; Nguyễn Công Trứ 37,75 điểm; Phú Nhuận 37 điểm; Lê Quý Đôn 37 điểm…Nhưng điều đáng lưu ý là năm nay có khá nhiều trường “tăng bậc” từ top dưới lên top cao hơn. Tiêu biểu là Trường Lương Thế Vinh có điểm chuẩn là 35 gần bằng với trường top hai cho thấy đây sự thu hút khá lớn. Kế đó là Trường Marie Curie, điểm chuẩn 33, 25; Trường Trần Khai Nguyên điểm chuẩn 33,5… Bên cạnh đó, một số trường ở vùng ven cũng có điểm chuẩn khá cao mặc dù đây là năm đầu tiên các quận, huyện vùng ven tổ chức thi tuyển điểm chuẩn vào Trường Nguyện Hữu Huân quận Thủ Đức 34 điểm; Trường Nguyễn Hữu Cầu, huyện Hóc Môn 32,5 điểm; Trường Mạc Đĩnh Chi quận 6 35,25 điểm… Một hiệu trưởng trường THCS nhận xét “Điều này khẳng định “thương hiệu” một số trường vùng ven đã nổi tiếng trước đây vẫn đứng vững sau nhiều năm họ phải “cắn răng” tuyển sinh theo hình thức xét tuyển. Vì đây là năm đầu tiên cả TP tổ chức thi tuyển nên cũng không ngạc nhiên khi thấy nhiều trường THPT có điểm chuẩn rất thấp chỉ hơn 10 điểm Trường Bình Tân, Dương Văn Dương, Phú Hòa, Trung Lập,…. Yếu tố này sẽ tạo điều kiện cho nhiều học sinh vùng ven, ngoại thành được vào học lớp 10”. ĐIỂM CHUẨN CHI TIẾT CÁC TRƯỜNG Năm học 2014 - 2015 STT Tên Trường Quận/Huyện NV1 NV2 NV3 1 THPT Trưng Vương 01 2 THPT Bùi Thị Xuân 01 3 THPT Ten Lơ Man 01 4 THPT Năng khiếu TDTT 01 5 THPT Lương Thế Vinh 01 6 THPT Giồng Ông Tố 02 7 THPT Thủ Thiêm 02 8 THPT Lê Quý Đôn 03 9 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 03 10 THPT Lê Thị Hồng Gấm 03 11 THPT Marie Curie 03 12 THPT Nguyễn Thị Diệu 03 13 THPT Nguyễn Trãi 04 14 THPT Nguyễn Hữu Thọ 04 15 Trung học thực hành Sài Gòn 05 16 THPT Hùng Vương 05 17 Trung học thực hành ĐHSP 05 18 THPT Trần Khai Nguyên 05 19 THPT Trần Hữu Trang 05 20 THPT Mạc Đĩnh Chi 06 21 THPT Bình Phú 06 22 THPT Nguyễn Tất Thành 06 23 THPT Lê Thánh Tôn 07 24 THPT Tân Phong 07 25 THPT Ngô Quyền 07 26 THPT Nam Sài Gòn 07 27 THPT Lương Văn Can 08 28 THPT Ngô Gia Tự 08 29 THPT Tạ Quang Bửu 08 30 THPT Nguyễn Văn Linh 08 31 THPTNK TDTT Nguyễn Thị Định 08 32 THPT Nguyễn Huệ 09 33 THPT Phước Long 09 34 THPT Long Trường 09 35 THPT Nguyễn Văn Tăng 09 36 THPT Nguyễn Khuyến 10 37 THPT Nguyễn Du 10 38 THPT Nguyễn An Ninh 10 39 THPT Diên Hồng 10 40 THPT Sương Nguyệt Anh 10 41 THPT Nguyễn Hiền 11 42 THPT Trần Quang Khải 11 43 THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa 11 44 THPT Võ Trường Toản 12 45 THPT Trường Chinh 12 46 THPT Thạnh Lộc 12 47 THPT Thanh Đa Bình Thạnh 48 THPT Võ Thị Sáu Bình Thạnh 49 THPT Gia Định Bình Thạnh 50 THPT Phan Đăng Lưu Bình Thạnh 51 THPT Trần Văn Giàu Bình Thạnh 52 THPT Hoàng Hoa Thám Bình Thạnh 53 THPT Gò Vấp Gò Vấp 54 THPT Nguyễn Công Trứ Gò Vấp 55 THPT Trần Hưng Đạo Gò Vấp 56 THPT Nguyễn Trung Trực Gò Vấp 57 THPT Phú Nhuận Phú Nhuận 58 THPT Hàn Thuyên Phú Nhuận 59 THPT Tân Bình Tân Phú 60 THPT Nguyễn Chí Thanh Tân Bình 61 THPT Trần Phú Tân Phú 62 THPT Nguyễn Thượng Hiền Tân Bình 63 THPT Lý Tự Trọng Tân Bình 64 THPT Nguyễn Thái Bình Tân Bình 65 THPT Nguyễn Hữu Huân Thủ Đức 66 THPT Thủ Đức Thủ Đức 67 THPT Tam Phú Thủ Đức 68 THPT Hiệp Bình Thủ Đức 69 THPT Đào Sơn Tây Thủ Đức 70 THPT Bình Chánh Bình Chánh 71 THPT Tân Túc Bình Chánh 72 THPT Vĩnh Lộc B Bình Chánh 73 THPT Lê Minh Xuân Bình Chánh 74 THPT Đa Phước Bình Chánh 75 THPT Bình Khánh Cần Giờ 76 THPT Cần Thạnh Cần Giờ 77 THPT An Nghĩa Cần Giờ 78 THPT Củ Chi Củ Chi 79 THPT Quang Trung Củ Chi 80 THPT An Nhơn Tây Củ Chi 81 THPT Trung Phú Củ Chi 82 THPT Trung Lập Củ Chi 83 THPT Phú Hòa Củ Chi 84 THPT Tân Thông Hội Củ Chi 85 THPT Nguyễn Hữu Cầu Hóc Môn 86 THPT Lý Thường Kiệt Hóc Môn 87 THPT Bà Điểm Hóc Môn 88 THPT Nguyễn Văn Cừ Hóc Môn 89 THPT Nguyễn Hữu Tiến Hóc Môn 90 THPT Phạm Văn Sáng Hóc Môn 91 THPT Long Thới Nhà Bè 92 THPT Phước Kiển Nhà Bè 93 THPT Dương Văn Dương Nhà Bè 94 THPT Tây Thạnh Tân Phú 95 THPT Vĩnh Lộc Bình Tân 96 THPT Nguyễn Hữu Cảnh Bình Tân 97 THPT Bình Hưng Hòa Bình Tân 98 THPT Bình Tân Bình Tân 99 THPT An Lạc Bình Tân gian nộp hồ sơ nhập học Từ 16-7-2014 đến 16g30 ngày 26-7-2014. - Hồ sơ nhập học gồm 1. Đơn xin dự tuyển 10 có ghi 3 nguyện vọng ưu tiên xét vào các trường trung học phổ thông; 2. Phiếu báo điểm tuyển sinh 10 trên đó có ghi 3 nguyện vọng; 3. Học bạ cấp trung học cơ sở bản chính; 4. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở bản chính. Học sinh mới công nhận tốt nghiệp nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do các cơ sở giáo dục cấp và nộp bản chính văn bằng vào hồ sơ khi được Phòng GD-ĐT cấp phát bằng; 5. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ; 6. Giấy xác nhận được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích nếu có do cơ quan có thẩm quyền cấp; 7. Học sinh năm trước chưa trúng tuyển nay trúng tuyển, phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, doanh nghiệp đang trực tiếp quản lý vào đơn xin dự tuyển về việc người dự tuyển không trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân.
So với năm trước, điểm chuẩn lớp 10 năm nay tăng trung bình từ 4 điểm trở lên. Dẫn đầu vẫn là Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền quận Tân Bình với điểm chuẩn nguyện vọng 1 là 41,75. Tiếp theo là các Trường Trung học Thực hành ĐH Sư phạm 40,75 điểm; Nguyễn Thị Minh Khai 39,75 điểm; Bùi Thị Xuân 38,5 điểm… Các trường có điểm chuẩn dưới 20 là THPT Bình Tân, Phước Kiển, Dương Văn Dương, Long Thới… Sau khi biết điểm chuẩn và kết quả trúng tuyển nguyện vọng, học sinh nộp hồ sơ nhập học từ ngày 16 cho đến ngày Hồ sơ nhập học bao gồm Đơn xin dự tuyển, phiếu báo điểm, học bạ bậc THCS, bản sao giấy khai sinh. Học sinh năm trước chưa trúng tuyển nay trúng tuyển, cần nộp thêm giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, doanh nghiệp đang trực tiếp quản lý vào đơn xin dự tuyển về việc người dự tuyển không trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân. ĐIỂM CHUẨN TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Năm học 2014 - 2015 STT Tên Trường Q/H NV 1 NV 2 NV 3 1 THPT Trưng Vương 1 36 37 2 THPT Bùi Thị Xuân 1 3 THPT Ten Lơ Man 1 27 28 4 THPT Năng khiếu TDTT 1 21 22 23 5 THPT Lương Thế Vinh 1 35 6 THPT Giồng Ông Tố 2 7 THPT Thủ Thiêm 2 18 8 THPT Lê Quý Đôn 3 37 37 38 9 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 3 40 41 10 THPT Lê Thị Hồng Gấm 3 11 THPT Marie Curie 3 12 THPT Nguyễn Thị Diệu 3 30 13 THPT Nguyễn Trãi 4 14 THPT Nguyễn Hữu Thọ 4 25 25 15 Trung học thực hành Sài Gòn 5 37 16 THPT Hùng Vương 5 32 33 17 Trung học thực hành ĐHSP 5 18 THPT Trần Khai Nguyên 5 19 THPT Trần Hữu Trang 5 20 THPT Mạc Đĩnh Chi 6 21 THPT Bình Phú 6 30 22 THPT Nguyễn Tất Thành 6 26 23 THPT Lê Thánh Tôn 7 24 THPT Tân Phong 7 25 THPT Ngô Quyền 7 30 26 THPT Nam Sài Gòn 7 25 27 THPT Lương Văn Can 8 24 25 28 THPT Ngô Gia Tự 8 29 THPT Tạ Quang Bửu 8 30 THPT Nguyễn Văn Linh 8 17 18 31 THPT năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định 8 20 32 THPT Nguyễn Huệ 9 33 THPT Phước Long 9 34 THPT Long Trường 9 14 14 14 35 THPT Nguyễn Văn Tăng 9 14 14 14 36 THPT Nguyễn Khuyến 10 37 THPT Nguyễn Du 10 37 38 38 THPT Nguyễn An Ninh 10 27 39 THPT Diên Hồng 10 40 THPT Sương Nguyệt Anh 10 25 26 41 THPT Nguyễn Hiền 11 32 33 42 THPT Trần Quang Khải 11 43 THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa 11 28 44 THPT Võ Trường Toản 12 45 THPT Trường Chinh 12 29 30 46 THPT Thạnh Lộc 12 47 THPT Thanh Đa Bình Thạnh 23 24 24 48 THPT Võ Thị Sáu Bình Thạnh 33 49 THPT Gia Định Bình Thạnh 50 THPT Phan Đăng Lưu Bình Thạnh 28 51 THPT Trần Văn Giàu Bình Thạnh 52 THPT Hoàng Hoa Thám Bình Thạnh 53 THPT Gò Vấp Gò Vấp 54 THPT Nguyễn Công Trứ Gò Vấp 55 THPT Trần Hưng Đạo Gò Vấp 56 THPT Nguyễn Trung Trực Gò Vấp 25 57 THPT Phú Nhuận Phú Nhuận 37 38 39 58 THPT Hàn Thuyên Phú Nhuận 28 59 THPT Tân Bình Tân Phú 32 60 THPT Nguyễn Chí Thanh Tân Bình 61 THPT Trần Phú Tân Phú 62 THPT Nguyễn Thượng Hiền Tân Bình 63 THPT Lý Tự Trọng Tân Bình 18 18 18 64 THPT Nguyễn Thái Bình Tân Bình 31 65 THPT Nguyễn Hữu Huân Thủ Đức 34 35 36 66 THPT Thủ Đức Thủ Đức 67 THPT Tam Phú Thủ Đức 68 THPT Hiệp Bình Thủ Đức 69 THPT Đào Sơn Tây Thủ Đức 18 19 70 THPT Bình Chánh Bình Chánh 13 13 14 71 THPT Tân Túc Bình Chánh 14 14 14 72 THPT Vĩnh Lộc B Bình Chánh 13 13 13 73 THPT Lê Minh Xuân Bình Chánh 74 THPT Đa Phước Bình Chánh 14 14 14 75 THPT Bình Khánh Cần Giờ 76 THPT Cần Thạnh Cần Giờ 77 THPT An Nghĩa Cần Giờ 78 THPT Củ Chi Củ Chi 79 THPT Quang Trung Củ Chi 80 THPT An Nhơn Tây Củ Chi 81 THPT Trung Phú Củ Chi 82 THPT Trung Lập Củ Chi 13 13 13 83 THPT Phú Hòa Củ Chi 14 84 THPT Tân Thông Hội Củ Chi 18 85 THPT Nguyễn Hữu Cầu Hóc Môn 86 THPT Lý Thường Kiệt Hóc Môn 87 THPT Bà Điểm Hóc Môn 25 26 26 88 THPT Nguyễn Văn Cừ Hóc Môn 17 89 THPT Nguyễn Hữu Tiến Hóc Môn 90 THPT Phạm Văn Sáng Hóc Môn 21 22 91 THPT Long Thới Nhà Bè 92 THPT Phước Kiển Nhà Bè 93 THPT Dương Văn Dương Nhà Bè 94 THPT Tây Thạnh Tân Phú 32 95 THPT Vĩnh Lộc Bình Tân 21 96 THPT Nguyễn Hữu Cảnh Bình Tân 25 26 97 THPT Bình Hưng Hòa Bình Tân 24 25 98 THPT Bình Tân Bình Tân 99 THPT An Lạc Bình Tân 23 24 25 >> Điểm chuẩn lớp 10 chuyên tăng gần 7 điểm >> công bố điểm chuẩn lớp 10 chuyên
Từ ngày 24/7, nhiều địa phương trên cả nước bắt đầu công bố điểm thi vào lớp 10 năm học 2020 - 2021. Thí sinh và phụ huynh có thể tra cứu điểm thi bằng nhiều cách khác nhau. Hiện tại, nhiều địa phương đã công bố thời gian dự kiến và địa chỉ tra cứu điểm thi vào lớp 10 năm học 2020-2021. Tại điểm thi vào lớp 10 đã được công bố sáng 27/7, điểm chuẩn trúng tuyển được công bố vào ngày 21/8. Thí sinh và phụ huynh có thể tra cứu điểm thi vào lớp 10 trên Báo VietNamNet TẠI ĐÂY. Tại Hà Nội, dự kiến đến ngày 3/8, điểm thi và điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2020-2021 của từng trường THPT công lập và các trường có lớp chuyên sẽ được Sở GD-ĐT công bố. Thí sinh và phụ huynh có thể tra cứu điểm thi lớp 10 của Hà Nội TẠI ĐÂY. Các tỉnh, thành khác, thí sinh và phụ huynh có thể tra cứu bằng cách truy cập link xem điểm lớp 10 của Sở GD-ĐT các tỉnh/thành phố theo danh sách sau
điểm thi tuyển sinh lớp 10 2014